• image1

ASUMATE 20 - Yêu thích

0 Đánh giá

4191 Lượt đã xem
7 Lượt mua thành công
35,000đ
Thuốc ngừa thai ASUMATE 20
số lượng: Tình trạng: còn hàng
Mua Hàng
đăng kí nhận email:
Thuốc tránh thai ASUMATE 20
Thành phần : Mỗi viên: Levonorgestrel 0.10 mg, ethinylestradiol 0.02 mg.

Đóng gói: 21 viên/hộp

Chỉ định: Tránh thai.

Liều dùng: 
1 viên/ngày x 21 ngày liên tiếp. Uống vỉ tiếp theo sau khi nghỉ uống thuốc 7 ngày. Nếu không dùng thuốc tránh thai dạng hormone trong tháng trước khi bắt đầu uống: Uống viên đầu tiên vào ngày 1 chu kỳ kinh. Nếu đổi từ: (1) thuốc tránh thai kết hợp: Nên uống ASUMATE vào ngày tiếp theo sau ngày nghỉ thuốc hoặc trong thời gian dùng giả dược hoặc sau khi uống viên hoạt tính cuối cùng của thuốc tránh thai kết hợp; (2) vòng âm đạo, miếng dán qua da: Nên bắt đầu dùng thuốc vào ngày tháo vòng hoặc miếng dán; (3) viên tránh thai chỉ chứa progesterone: Chuyển sang dùng ASUMATE bất kỳ thời điểm nào; (4) biện pháp cấy hoặc đặt tử cung: Bắt đầu dùng vào ngày loại bỏ miếng cấy/dụng cụ tử cung; (5) biện pháp tiêm: Bắt đầu dùng thuốc khi phải tiêm liều tiếp theo. Trong tất cả các trường hợp trên nên kết hợp một biện pháp tránh thai cơ học trong vòng 7 ngày đầu dùng thuốc. Sau sảy thai ở 3 tháng đầu thai kỳ: Uống thuốc ngay lập tức, không cần thêm biện pháp tránh thai nào khác. Sau sinh hoặc sau sảy thai ở 3 tháng giữa thai kỳ: Bắt đầu dùng vào ngày 21 hoặc 28 sau sinh hoặc sau sảy thai ở giai đoạn 2, nếu dùng muộn hơn nên thêm một biện pháp tránh thai cơ học trong 7 ngày đầu. Nếu đã quan hệ tình dục, phải loại trừ trường hợp có thai trước khi uống thuốc hoặc đợi đến chu kỳ kinh kế tiếp.

Cách dùng: Uống hàng ngày vào một giờ nhất định (nếu cần có thể uống với nước) theo chỉ dẫn in trên vỉ thuốc.

Chống chỉ định: 
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử hoặc xuất hiện huyết khối tĩnh mạch. Tiền sử hoặc huyết khối động mạch hoặc xuất hiện dấu hiệu đau thắt ngực, cơn thiếu máu não tạm thời. Các trường hợp xuất hiện yếu tố nguy cơ gây huyết khối động mạch: Tiểu đường có triệu chứng mạch máu, tăng huyết áp, rối loạn lipit máu, các yếu tố sinh hóa cho thấy có sự di truyền hoặc cơ địa huyết khối động mạch/tĩnh mạch. Bệnh gan nặng đang tiến triển hoặc tiền sử bệnh gan nếu xét nghiệm chức năng gan không bình thường. Xuất hiện hoặc tiền sử có khối u gan. Nghi ngờ hoặc xác định khối u phụ thuộc nội tiết tố. Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân. Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh trung ương. Viêm tuỵ hoặc tiền sử viêm tuỵ kèm tăng triglycerid. Suy thận nặng/cấp. Phụ nữ có thai, cho con bú.

Thận trọng: 
Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở những trường hợp: Cao tuổi, có tiền sử gia đình mắc huyết khối tắc tĩnh mạch/động mạch, bất động kéo dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân, có vết thương nặng, béo phì. Nguy cơ biến chứng huyết khối tắc động mạch tăng trong những trường hợp: Cao tuổi, hút thuốc lá, rối loạn chuyển hóa lipoprotein, tăng huyết áp, đau nửa đầu, có tiền sử gia đình, bệnh van tim, rung tâm nhĩ, béo phì. Các tình trạng lâm sàng khác thường đi cùng tác dụng không mong muốn ở mạch: Tiểu đường, luput ban đỏ hệ thống, hội chứng dung huyết và suy thận, bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng. Tần suất hoặc mức độ đau nửa đầu tăng khi dùng COC, là lý do để ngừng thuốc. Tăng nguy cơ mắc khối u. Các ảnh hưởng khác: Tăng huyết áp, viêm gan cấp, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin ở tế bào ngoại vi, bệnh Crohn, thay đổi chu kỳ kinh. Tránh ánh sáng/tia tử ngoại trong khi dùng thuốc.

Phản ứng có hại: 
Buồn nôn, đau bụng; tăng cân; đau đầu; trầm cảm/hưng cảm; đau vú hoặc mềm; ngứa. Huyết khối tắc tĩnh mạch/động mạch, cao huyết áp, khối u ở gan, xuất hiện hoặc làm nặng thêm triệu chứng vàng da và/hoặc ngứa do ứ mật, sỏi mật, loạn chuyển hóa porphyrin, lupus ban đỏ hệ thống, tan huyết, hội chứng múa giật Sydenham, Herpes thai nghén, mất khả năng nghe liên quan xơ cứng tai, nám da.

Tương tác thuốc: 
Thuốc tránh thai đường uống khác. Metoclopramid. Ampicillin, tetracyclin, rifampicin. Cyclosporin, lamotrigine. Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu miễn trừ kali, thuốc kháng aldosteron, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, NSAID. Ảnh hưởng một số xét nghiệm.
Bình luận
Sản phẩm Bạn vừa xem

ASUMATE 20

35,000 VNĐ 38,500 VNĐ
Mua hàng