• image1

Claritex 125mg/5ml - Yêu thích

0 Đánh giá

4428 Lượt đã xem
38 Lượt mua thành công
35,000đ
Thành phần
Hoạt chất: Clarithromycin USP……………………………………….. 250,0mg
 
Tá dược:
 
Natri croscarmellosẹ
Tinh bột bắp
Avicel pH 101
Povidone
Aerosil- 200
Stearic acid
Magnesium stearate
Avicel pH 102
Talc
HPMC 15CPs
Titanium dioxide
Propylene glycol.
số lượng: Tình trạng: còn hàng
Mua Hàng
đăng kí nhận email:
Dược lực học
Cơ chế tác động của Clarithromycin là kết hợp với tiểu đơn vị Ribosome 50s của những vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Clarithromycin cỏ tác dụng trên in vitro trên cả những chủng vi khuẩn chuẩn và vi khuẩn lâm sàng phân lập. Nó có hiệu lực cao chống lại những vi sinh vật gram dương và gram âm, ái khí và kỵ khí. Nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) của Clarithromycin so với MICs của Erythromycin nói chung thấp hơn 2 lần.
 
Clarithromycin có hoạt tính kháng khuẩn mạnh hơn Erythromycin trên những chủng nhạy cảm như Streptococci và Staphiỉococci trên in vitro cũng như những chủng vi khuẩn khác bao gồm Moraxella catarrhalls (Branhamella catarrhalis), Legionella spp., Chlamydia trachomatis, và Ureaplasma urealyticum. Clarithromycin có hoạt tính mạnh hơn Erythromycin và Azithromycin trên chủng Mycobacteria bao gồm phức hợp Mycobacterium avium và M. leprae
 
Clarithromycin có tác động trên in vitro trên đơn bào như Toxoplasma gondii và Cryptosporidia. Chất chuyển hóa chính là 14-14-hydroxy clarithromycin, cũng có hoạt tính kháng khuẩn và có thể góp phần làm tăng hoạt tính của Clarithromycin trên in vivo, đặc biết là hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae.
 
Những số liệu trên in vitro cho thấy Clarithromycin có hoạt tính rất tốt trên Legionella pneumophilla và Mycoplasma pneumoniae. Clarithromycin có tác dụng tiệt trừ Helicobacter pylori, có hiệu quả tốt hơn trong môi trường pH trung tính so với pH acid. Những số liệu trên in vitro và in vivo cho thấy Clarithromycin rất có hiệu quả trên những chủng vi khuẩn Mycobacterial.
 
Dược động học
Hấp thu
 
Clarithromycin nhanh chóng hấp thu qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng của thuốc khoảng 55%. Khả năng hấp thu cua thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14-hydroxyclarithromycin là 0,6 và 0,7pg/ml, theo thứ tự khi dùng liều đơn 250mg Clarithromycin đường uống. Với liều 250mg Clarithromycin dạng viên mỗi 12 giờ, nồng độ đỉnh ở trạng thái ổn định của Clarithromycin là 1 pg/ml, với liều tương tự nhưng ở dạng sirô, nông độ đỉnh ở trạng thái ổn định của Clarithromycin là 2pg/ml. Thời gian đạt nồng độ đỉnh khoảng 2-3 giờ. Dược động học của Clarithromycin không tuyến tính và không phụ thuộc vào liều, liều càng cao càng làm tăng sự mất tỷ lệ giữa nồng độ đỉnh và lượng thuốc ban đầu do bão hòa chuyển hóa.
 
Phân bố
 
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính của nó phân bố rộng rãi khắp cơ thể, nồng độ thuốc trong mô vượt quá nồng độ của thuỗc trong huyết tương một phần là do tái hấp thu nội tế bào. Thể tích phân bố khoảng 243-266 lít.
 
Chuyển hóa và thải trừ
 
Clarithromycin chuyển hóa mạnh ở gan và thải trừ qua phân theo đường mật, một lượng đáng kể đào thải qua nước tiêu khoảng 20% và 30% ở trạng thái ổn định dưới dạng không đổi theo thứ tự khi dùng liều 250mg và 500mg. 14- hydroxyclarithromycin và các chất chuyên hóa khác cũng thải trừ qua nước tiêu khoảng 10-15% liều. Thời gian bán thải của Clarithromycin từ 3-4 giờ sau khi dùng liều 250mg x 2 lần/ ngày, và khoảng 5-7 giờ sau khi dùng liều 500mg x 2 lần/ngày.
 
Chất chuyển hóa chính 14-hydroxyclarithromycin có thời gian bán thải là 5-6 giờ sau khi dùng liều 250mg mỗi 12 giờ. Với liều 500mg mỗi 12 giờ, thời gian bán thải là 7 giờ. Nồng độ ở trạng thái ổn định của chất chuyển hóa này kéo dài trong vòng 2-3 ngày.
 
Chỉ định
Claritek (clarithromycin) được chỉ định điều trị những nhiễm trùng sau đây gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm
 
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phôi..;)
Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm hầu họng, viêm xoang, viêm amiđan…)
Viêm tai giữa cấp ở trẻ
Nhiễm trùng da và mô mềm (viêm nang, viêm mô tế bào, viêm quâng)
Bệnh phong
Nhiễm trùng lan tỏa hay khu trú do Mycobacterium avium, Mycobacterium intracellulare, Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, hay Mycobacterium kansasii.
Thay thế Penicillin trong dự phòng viêm nội tâm mạc.
Tiệt trừ Helicobacter pyloritrong điều trị bệnh viêm loét đường tiêu hóa.
Ngăn ngừa sự lan tỏa của phức hợp Mycobacterium avium(MAC) gây bệnh phổi ở bệnh nhân HIV tiến triển
Thuốc cũng có vài tác dụng trên đơn bào như Toxoplasmosis
Liều lượng và cách dùng
Người trưởng thành:
 
Liều thông thường là 250mg clarithromycin x 2 lần/ ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể tăng liều dùng lên đến 500mgx 2 lần/ ngày, thời gian sử dụng thường 7 đến 14 ngày.
 
Claritek hỗn dịch uống có thể được dùng thay thế cho dạng thuốc viên
 
Bảng 1: Hướng dẫn liều dùng cho người trưởng thành
Nhiễm trùng Liều dùng (mỗi 12 giờ) Thời gian sử dụng thông thường (ngày)
Viêm hầu họng/ viêm amiđan 250mg (10mL) 10
Viêm xoang cấp 500mg (20mL) 14
Viêm phế quản mạn trở nên cấp tính do
s. pneumonia 250mg (10mL) 7-14
M. catarrhalỉs 250mg (10mL) 7-14
H. influenzae 500mg (20mL) 7-14
Viêm phổi do
s. pneumoniae 250mg (10mL) 7-14
M. pneumoniae 250mg (10mL) 7 – 14
Viêm da và cấu trúc da không biến chứng 250mg (10mL) 7 – 14
Trẻ em
 
Liều clarithromycin thông thường hàng ngày là 7,5mg/kg/ngày, tối đa là 500mg X 2 lân/ ngày. Thời gian điều trị thông thường là 5-10 ngày, tùy thuộc vào loại và mức độ nhiễm trùng.
 
Tiệt trừ H. pylori trong bệnh viêm loét đường tiêu hóa
 
Bảng 2: Hướng dẫn liều dùng cho trẻ em (dựa trên kg cân năng)
Cân năng* Liều dùng (mg) Liều dùng (ml) (125mg/5ml)
2 lần/ ngày
8-1 lkg (1-2 tuổi) 62,5mg 2,5ml
12-19 kg (3-6 tuổi) 125mg 5ml
20-29 kg (7-9 tuổi) 187,5mg 7,5ml
30-40 kg (10-12 tuổi) 250mg 10ml
* Trẻ < 8kg nên dùng liều 7,5mg/kg X 2 lần/ ngày
Liều thông thường là 500mg Clarithromycin X 2 lần/ ngày, phối hợp với kháng sinh khác và thuốc ức chế bơm proton hay một chất kháng histamine H2, thời gian điều trị thường 7-14 ngày.
 
Nhiễm trùng Mycobacterial (nhiễm trùng cơ hội trong bệnh AIDS)
 
Dự phòng: Ngăn ngừa Mycobacterium avium lan tỏa
 
Người trưởng thành: 500mg Clarithromycin X 2 lần/ngày
 
Trẻ em: 7,5mg/kg Clarithromycin X 2 lần/ ngày cho đen 500mg Clarithromycin x 2 lần/ ngày (liều dùng cho trẻ em như bảng 2 ở trên)
 
Điều trị: Claritek được xem như là thuốc đầu bảng trong điều trị nhiễm trùng lan tỏa do phức hợp Mycobacterium avium (MAC). Nên phối hợp Clarithromycin với những kháng sinh khác có hoạt tính đổi với MAC.
 
Người lớn: 500mg Clarithromycin X 2 lần/ngày
 
Trẻ em: 7,5mg/kg Clarithromycin X 2 lần/ này cho đến 500mg Clarithromycin X 2 lần/ ngày (liều dùng ở dạng thuôc nước cho trẻ em như bảng 3 dưới đây)
 
Bảng 3: Hướng dẫn liều dùng cho trẻ em bị AIDS ( dựa trên cân nặng)
Clarithromycin 125mg/5ml
Cân nặng 7,5mg/kg x 2 lần/ ngày 15mg/kg x2 lần/ ngày
8-11 kg 2,5ml (62,5mg) 5ml (125mg)
12-19 kg 5ml (125mg) 10ml (250mg)
20-29 kg 7,5ml (187,5mg) 15ml (375mg)
30-40 kg 10ml (250mg) 20ml (500mg)
Trẻ em <8 kg dùng liều 7,5-15mg/kg X 2 lần/ ngày
Bệnh nhân suy thận
 
Bệnh nhân suy gan nhưng chức năng thận bình thường. Có thể sử dụng Claritek mà không cần điều chỉnh liều
 
Suy thận nặng (CRcl < 30ml/phút) có hay khộng có kèm suy gan: dùng nữa liều hoặc tăng gấp đôi khoảng cách thời gian sử dụng thông thường, ơ trẻ có độ thanh thải creatinine CRcl < 30ml/phút: dùng nửa liêu thông thường: 250mg Clarithromycin X Ị lần/ ngày hoặc 250mg Clarithromycin X 2 lần/ ngày trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
 
Không dùng thuốc quá 14 ngày cho những bệnh nhân này.
 
Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng
 
Cách pha hỗn dịch uống
 
Cho nước đun sôi để nguội vào chái tới vạch đánh dấu, lắc mạnh. Có thể sử dụng hỗn dịch uống đã pha trong vòng 14 ngày nếu bảo quản trong điều kiện quy định. Lắc kỹ trước khi dùng
 
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị quá mẫn với kháng sinh macrolide
 
Không dùng chung Clarithromycin với những thuốc sau: astemizole, cisapride, pimozide và terfenadine.
 
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ hay gặp nhất của Clarithromycin là trên tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy.
 
Những tác dụng phụ khác như: đau đầu, thay đổi vị giác, tăng nhẹ men gan, phát ban nhẹ hoặc đôi khi xảy ra hội chứng Steven-Johnson. Trên hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi, choáng váng, mất ngủ, ảo giác.. .xuất hiện thoáng qua.
 
Hạ đường huyết, giảm tiểu cầu, viêm phổi kẽ, suy thận, điếc tai, viêm lưỡi, viêm miệng, Candida miệng, đổi màu lưỡi.
 
Thay đổi các thông số cơ thể
 
Gan: tăng SGPT (ALT), SGOT (AST), alkaline phosphate, LDH, bilirubin. Huyết học: Giảm WBC, tiểu cầu, tăng prothombin Thận: tăng BUN, creatinine huyết thanh
 
Trẻ em bị suy giảm miễn dịch
 
Ở bệnh nhân AIDS hay bị suy giảm miễn dịch do nguyên nhân khác dùng liều cao Clarithromycin trong thòi gian dài đê điều trị nhiễm Mycobacterial thường khó phân biệt tác dụng phụ là do thuốc với những dấu hiệu cơ bản của bệnh HIV hay những bệnh nội khoa.
 
Những phản ứng phụ xảy ra thườnn xuyên nhất là ù tai, điếc tai, buồn nôn, nôn, đau bụng, ban xuất huyết, viêm tụy và tăng amylase Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.
 
Thận trọng chung
Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy chức năng thận nặng
 
Khả năng xảy ra đề kháng chéo giữa Clarithromycin và các kháng sinh macrolide khác như lincomycin và clindamycin.
 
Như hầu hết những kháng sinh khác, kháng sinh thuộc nhóm Macrolide như Clarithromycin cũng có khả năng gây viêm ruột két mạc giả ở mức độ nhẹ cho đến nặng đe dọa tính mạng
 
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời, Clarithromycin có thể ức chế sự chuyển hóa của những thuốc chuyển hóa thông qua hệ thống men gan cytochrome P450 3A (CYP3 A) isozyme như warfarin, midazolam, lovastatin, phenytoin, cyclosporine, do đó làm tăng nồng độ huyết tương của những thuốc này.
 
Sử dụng đồng thời Clarithromycin với cisapride, pimozide, terfenadine, astemizole có thể làm tăng nồng độ huyết tương của những thuốc này, do đó có thể làm kéo dài khoảng QT và gây loan nhịp tim bao gồm mạch nhanh tâm thất, xoắn đỉnh.
 
Sử dụng đồng thời Clarithromycin với digoxin có thể làm tăng nồng độ Digoxin, do đó phải theo dõi mức digoxin huyết tương.
 
Những báo cáo cho thấy sử dụng đong thời Clarithromycin với quinidine hay disopyramide có thể gây xoắn đỉnh, do đó phải theo dõi nồng độ huyết tương khi dùng thuốc.
 
Sử dụng đồng thời Clarithromycin với những chất ức chế HMG-CoA reductase như lovastatin hay simvastatin có thể gây thoái hóa cơ vân.
 
Sử dụng đồng thời viên Clarithromycin với Zidovudine cho bệnh nhân trưởng thành nhiêm HIV có thể làm giảm nông độ ở trạng thái ổn định của zidovudine do Clarithromycin cản trở sự hấp thu qua đường uống của Zidovudine. Sự tương tác này không xảy ra đối với trẻ em nhiễm HIV dùng Clarithromycin ở dạng hỗn dịch uông đồng thời với Zidovudine hay dideoxyinosine.
 
Sử dụng đồng thời Ritonavir 200mg mỗi 8 giờ và Clarithromycin mỗi 12 giờ làm ức chế đáng kể sự chuyển hóa Clarithromycin
 
Trong trường họp này không cần phải giảm liều Clarithromycin ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường vì Clarithromycin có phô điều trị rộng.
 
Đối với bệnh nhân suy thận nên điều chỉnh liều như sau: CLcr 30-60ml/phút, giảm nửa liều Clarithromycin CLCR<30ml/phút, giảm 75% liều Clarithromycin thông thường.
 
Không sử dụng đồng thời Clarithromycin với Ritonavir khi dùng Clarithromycin lớn hơn lg/ngày.
 
Phụ nữ có thai và cho con bú
Clarithromycin bài tiết vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng Clarithromycin cho phụ nữ mang thai và cho con bú trừ khi lợi ích sử dụng quan trọng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi
 
Nên phải cân nhắc kỹ khi sử dụng hỗn dịch uống Clarithromycin cho trẻ qua tuổi dậy thì nghi ngờ hoặc có thai.
 
Quá liều
Quá liều Clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng ừên đường tiêu hóa như đau bung, buôn nôn, nôn mửa, tiêu chảy. Điều trị bẵng cách ngay lập tức loại bỏ thuốc chưa hấp thu và điều trị triệu chứng bằng những pháp hỗ trợ thích hợp. Tương tự như nhựng kháng sinh macrolide khác, Clarithromycin không loại bỏ băng thâm phân máu và thẩm phân màng bụng.
 
Sản xuất tại
Getz Pharma (Pvt.) Ltd.
 
Bảo quản:
 
Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ < 30°c, tránh ánh sáng và ẩm.
 
Không được làm lạnh hỗn dịch đã pha.
 
Hạn dùng:
 
Viên nén CLARITEK 250mg, CLARITEK 500mg: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
 
Cốm pha hỗn dìch uống CLARITEK: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
 
Hỗn dịch uống sau khi pha có thể dùng trong vòng 14 ngày.
 
Trình bày:
 
Viên nén CLARITEK 250mg, CLARITEK 500mg:1 vỉ x 10 viên/hộp
 
Cốm pha hỗn dịch uống CLARITEK 50mL: Chai chứa 50mL+muỗng/ hộp
 
Cốm pha hỗn dịch uống CLARITEK 25mL:Chai chứa 25mL+mụỗng/hộp
 
Tiêu chuẩn: USP
 
Khuyến cáo:
 
Đoc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ.
Sản phẩm liên quan
Bình luận
Sản phẩm Bạn vừa xem