• image1

Meyerzem SR - Meyerzem Sr Yêu thích

0 Đánh giá

59528 Lượt đã xem
36 Lượt mua thành công
50,000đ

Meyerzem là sản phẩm của công ty liên doanh Meyer BPC, là thuốc dùng trong điều trị dị ứng, với 2 hoạt chất là Betamethason và Dexchlorpheniramin maleat. Trong 5ml siro Colergis có các thành  phần:

Betamethason: 0,25mg

Dexchlopheniramin maleat: 2mg

số lượng: Tình trạng: còn hàng
Mua Hàng
đăng kí nhận email:
Tác dụng của thuốc : 

Với 2 dược chất là betamethason, dexchlorpheniramin maleat, siro Colergis mang đầy đủ những tác dụng dược lý của cả 2 chất này.

Betamethasone thuộc nhóm Glucocorticoid – nhóm này có hoạt tính chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch. Betamethasone có khả năng ức chế quá trình viêm thông qua nhiều con đường. Betamethasone tương tác với các receptor nội bào cụ thể trong các mô đích để thay đổi biểu hiện của các gen đáp ứng với corticosteroid. Các thụ thể đặc hiệu Betamethasone trong tế bào chất của tế bào liên kết với các Betamethasone để tạo thành các phức hợp thụ thể – hormone cuối cùng chuyển vào nhân tế bào. Ở đó, các phức hợp này liên kết với các yếu tố đáp ứng Betamethasone (GRE) trong vùng khởi động của gen mục tiêu và dẫn đến thay đổi biểu hiện gen của chúng. Các gen này trải qua phiên mã tạo ra mRNA, rồi dịch mã tạo thành các protein mới. Những protein như vậy bao gồm lipocortin, một loại protein được biết là có tác dụng ức chế PLA2a (phospholipase A2a) và do đó ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin, leukotrien và PAF. Betamethasone cũng ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm khác, bao gồm các chất chuyển hóa của AA (acid arachidonic) được sản xuất thông qua enzym COX (cả COX – 1 và COX – 2), cytokine, interleukin, phân tử bám dính và enzyme như collagenase. Do đó, Betamethasone rất hiệu quả trong làm giảm các triệu chứng của phản ứng viêm, nhưng cũng gây ra nhiều tác dụng phụ.

Dexchlorpheniramin maleat là dạng muối của dexchlorpheniramin với acid maleic. Dexchlorpheniramin là đồng phân quang học S của chlorpheniramin, có hoạt tính dược lí mạnh hơn đồng phân R và dạng racemic của chlorpheniramin. Dexchlorpheniramin là thuốc kháng histamine H1 thế hệ 1, giúp giảm các phản ứng dị ứng. Trong các phản ứng dị ứng, một chất gây dị ứng liên kết với kháng thể IgE trên tế bào mast và bạch cầu đa nhân ái kiềm. Khi điều này xảy ra các thụ thể IgE liên kết chéo với nhau gây ra một loạt các sự biến đổi cuối cùng dẫn đến sự mất hạt của tế bào và giải phóng histamine (và các chất trung gian hóa học khác) từ tế bào mast hoặc bạch cầu đa nhân ái kiềm. Histamine có thể phản ứng với các mô cục bộ hoặc lan rộng thông qua các thụ thể histamine. Histamine, tác động lên thụ thể H1, gây ngứa, giãn mạch, hạ huyết áp, đỏ bừng, đau đầu, nhịp tim nhanh và co thắt phế quản. Histamine cũng làm tăng tính thấm của mạch máu và gây đau. Dexchlorpheniramine, là một chất đối kháng histamine H1 thuộc nhóm alkylamine. Dexchlorpheniramin cạnh tranh với histamine trên thụ thể H1 trên các tế bào hiệu ứng của đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Dexchlorpheniramin làm giảm tạm thời hắt hơi, chảy nước mắt và ngứa và chảy nước mũi do sốt hoa cỏ và các dị ứng đường hô hấp trên khác.
 

Chỉ định

Thuốc Colergis được các bác sĩ dùng để điều trị dị ứng khi cần dùng liệu pháp corticoid: Các loại dị ứng ở đường hô hấp như hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng; Các dị ứng ở da và niêm mạc như viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, mề đay.
 

Liều dùng

Cách dùng: thuốc Colergis dùng theo đường uống, rót siro ra thìa (thìa cà phê) theo thể tích được hướng dẫn, sau khi uống thuốc nên uống tráng miệng bằng nước để đề phòng nguy cơ sâu răng vì thuốc siro thường chứa nhiều đường.

Liều dùng:

Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 1 thìa cà phê/ lần, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 giờ, không uống quá 6 thìa một ngày.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1/2 thìa cà phê/ lần, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 giờ, không uống quá 3 thìa một ngày.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1/2 thìa cà phê/ lần, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 giờ, không uống quá 1,5 thìa một ngày.

Xác định liều lượng cần dựa vào tình trạng bệnh, mức độ đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân. Nên sử dụng liều thấp nhất mà vẫn có đáp ứng lâm sàng đầy đủ và ngừng thuốc sớm nhất có thể.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp: bệnh nhân có tiền sử dị ứng với dexclo chlorpheniramin maleat, betamethasone, hay các corticosteroid khác; bệnh nhân bị nhiễm nấm hệ thống; bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO (ức chế enzyme monoamine oxidase); trẻ sơ sinh, trẻ sinh non.

Tác dụng phụ của thuốc Colergis

Tác dụng không mong muốn của betamethasone:

Nhiễm trùng: tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng với ức chế các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng, nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh.

Nội tiết: ức chế trục HPA (trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận), ức chế tăng trưởng ở trẻ em, thanh thiếu niên, kinh nguyệt không đều và vô kinh.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: hội chứng Cushing, rậm lông ở phụ nữ, tăng cân.

Rối loạn tâm thần.

Mắt: tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp, phù nề, phù gai thị, đục dưới bao sau (posterior subcapsular cataract), mỏng giác mạc hoặc củng mạc, làm trầm trọng thêm các bệnh nhiễm trùng mắt do virus hoặc nấm, nhìn mờ.

Rối loạn tiêu hóa: đầy bụng, loét thực quản, buồn nôn, khó tiêu, loét dạ dày với thủng và xuất huyết, viêm tụy cấp, nhiễm nấm candida

Da và mô dưới da: suy giảm khả năng chữa lành vết thương, teo da, bầm tím, giãn mao mạch (telangiectasia), striae, mụn trứng cá, hội chứng Stevens-Johnson.

Cơ, xương và mô liên kết: loãng xương, gãy xương đốt sống và xương dài, hoại tử vô mạch chỏm xương đùi, đứt gân.

Khác: quá mẫn bao gồm sốc phản vệ đã được báo cáo, tăng bạch cầu, thuyên tắc huyết khối, khó chịu, nấc.

Tác dụng không mong muốn của dexchlopheniramin maleat:

Hệ thống huyết học: thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mệt mỏi, lú lẫn, bồn chồn, kích thích, long lắng, run rẩy, khó chịu, mất ngủ, hưng phấn, dị cảm, mờ mắt, nhìn đôi, chóng mặt, ù tai, viêm tai trong cấp tính (acute labyrinthitis), hysteria, viêm dây thần kinh, co giật.

Tiêu hóa: đau thượng vị, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.

Tiết niệu, sinh dục: đi tiểu nhiều lần, khó tiểu, bí tiểu, kinh nguyệt sớm.

Hô hấp:  tăng tiêt dịch tiết phế quản, tức ngực, thở khò khè, nghẹt mũi.

Khác: mề đay, phát ban, sốc phản vệ, nhạy cảm ánh sáng, ra mồ hôi quá nhiều, ớn lạnh, khô miệng, mũi và cổ họng.

Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.

Bình luận
Sản phẩm Bạn vừa xem

Meyerzem SR

50,000 VNĐ 55,000 VNĐ
Mua hàng