• image1

Yafort - Yêu thích

0 Đánh giá

3402 Lượt đã xem
Lượt mua thành công
12,000đ
Tên gốc: levetiracetam

Tên biệt dược: Keppra
số lượng: Tình trạng: còn hàng
Mua Hàng
đăng kí nhận email:
Tác dụng
Tác dụng của thuốc levetiracetam là gì?
Levetiracetam là thuốc chống co giật được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị các rối loạn co giật (động kinh). Levetiracetam đã được sử dụng để giảm tần suất các cơn động kinh ở người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu về hoạt động của thuốc để ngăn chặn cơn co giật.

Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc levetiracetam cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh động kinh: 

Với liều ban đầu, bạn dùng 1000 mg hàng ngày bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch ngay lập tức 500 mg hai lần mỗi ngày. Bạn có thể tăng liều bằng cách dùng thuốc bổ sung theo chỉ định (1000 mg /ngày bổ sung mỗi 2 tuần) cho đến liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3000 mg. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý không có bằng chứng cho thấy liều lớn hơn 3000 mg/ngày đem lại các lợi ích bổ sung.

Đối với dạng viên phóng thích kéo dài, bạn dùng liều ban đầu là 1000 mg uống một lần mỗi ngày. Sau đó, bạn có thể tăng lên 1000 mg/ngày mỗi 2 tuần đến tối đa là 3000 mg mỗi ngày một lần.

Liều dùng thuốc levetiracetam cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh co giật đột ngột: 

Trường hợp trẻ từ 12 tuổi trở lên dùng viên nén phóng thích nhanh:

Liều ban đầu: bạn cho trẻ uạn c500 mg hai lần mỗi ngày;
Bạn có thể cho trẻ dùng tăng 500 mg/liều mỗi hai tuần với liều khuyến cáo 1500 mg hai lần mỗi ngày. Tính hiệu quả của liều lớn hơn 3000 mg/ngày chưa được chứng minh.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh động kinh khởi phát từng phần: 

Bạn cho trẻ dùng thuốc viên nén phóng thích nhanh với liều lượng tùy theo độ tuổi của bé như sau :

Nếu trẻ từ 1 tháng đến dưới 6 tháng tuổi, bạn dùng 7 mg/kg/liều cho trẻ uống hai lần mỗi ngày (14 mg/kg/ngày). Sau đó, bạn có thể cho trẻ dùng tăng 14 mg/kg mỗi 2 tuần với liều khuyến cáo hàng ngày là 42 mg/kg.
Nếu trẻ từ 6 tháng đến dưới 4 tuổi, bạn dùng 10 mg/kg cho trẻ uống mỗi ngày hai lần (20 mg/kg/ngày). Sau đó, bạn có thể cho trẻ dùng tăng 20 mg/kg mỗi 2 tuần với liều khuyến cáo hàng ngày 50 mg/kg (25 mg/kg hai lần mỗi ngày). Liều dùng hàng ngày là 50 mg/kg nên giảm ở những bệnh nhân không thể dung nạp được liều này.
Nếu trẻ từ 4 đến dưới 16 tuổi, bạn dùng 10 mg/kg/liều cho trẻ uống hai lần mỗi ngày. Sau đó, bạn có thể cho trẻ uống tăng 10 mg/kg/liều mỗi 2 tuần với liều khuyến cáo 30 mg/kg/liều hai lần mỗi ngày (60 mg/kg/ngày). Liều dùng hàng ngày 60 mg/kg nên giảm ở những bệnh nhân không thể chịu được liều này.
Nếu trẻ từ 16 tuổi trở lên, tham khảo ý kiến bác sĩ cho trẻ dùng liều người lớn. Tuy nhiên, liều tối đa là 3000 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh động kinh toàn phần: 

Đối với trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi, bạn cho trẻ dùng thuốc viên nén phóng thích nhanh với liều ban đầu là 10 mg/kg liều cho hai lần mỗi ngày. Sau đó, bạn có thể tăng 10 mg/kg/liều mỗi 2 tuần với liều khuyến cáo 30 mg/kg hai lần mỗi ngày. Tuy nhiên, hiện chưa có chứng minh tính hiệu quả của liều lớn hơn 60 mg/kg/ngày.

Nếu trẻ từ 16 tuổi trở lên, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ cho trẻ dùng liều người lớn. Tuy nhiên, liều tối đa là 3000 mg/ngày.

Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc levetiracetam như thế nào?
Bạn nên đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bắt đầu sử dụng Levetiracetam hoặc mỗi lần dùng thuốc ở đợt điều trị mới. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên sử dụng dung dịch và viên nén phóng thích thường xuyên bằng cách uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không. Việc nghiền hoặc nhai viên thuốc có thể gây ra vị đắng.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng levetiracetam, đo cẩn thận liều sử dụng bằng một thiết bị đo/thìa đặc biệt. Bạn không sử dụng một muỗng ăn gia đình vì chúng có thể không đo được liều lượng chính xác.

Nếu bạn đang sử dụng viên nén phóng thích kéo dài, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần hàng ngày. Đừng đè bẹp hoặc nhai viên nén phóng thích kéo dài vì có thể khiến tất cả thuốc phóng thích cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, bạn cũng không chia nhỏ viên thuốc, trừ khi thuốc có một đường phân chia và bác sĩ hoặc dược sĩ cho bạn biết nên làm như vậy. Nuốt toàn bộ hoặc chia viên thuốc mà không cần nghiền hoặc nhai.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn,  chức năng thận và đáp ứng với điều trị. Liều lượng ở trẻ em cũng được dựa trên trọng lượng . Để giảm nguy cơ tác dụng phụ (như chóng mặt và buồn ngủ), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng levetiracetam với liều thấp và tăng dần liều của bạn. Ngoài ra, bạn nên thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ cẩn thận. Không tăng liều hoặc sử dụng levetiracetam thường xuyên hơn so với quy định.

Bạn cần lưu ý sử dụng levetiracetam thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để tránh quên liều, bạn nên dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Bạn không ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơn động kinh có thể tái phát tồi tệ hơn nếu bạn đột nhiên dừng thuốc. Liều của bạn nên được giảm dần.

Hãy cho bác sĩ biết nếu cơn co giật của bạn vẫn kéo dài hoặc trầm trọng thêm.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

Buồn ngủ;
Lo lắng;
Thái độ gây hấn;
Giảm ý thức hoặc mất ý thức;
Khó thở.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc levetiracetam?
Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Báo cáo bất kỳ triệu chứng nào mới hoặc xấu đi với bác sĩ của bạn, chẳng hạn như: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, trầm cảm, lo âu, hoặc nếu bạn cảm thấy kích động, thù hằn, dễ bị kích thích, hiếu động thái quá (về tinh thần hoặc thể chất), hoặc có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

Ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
Cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi;
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng của bạn;
Vấn đề với đi bộ hoặc di chuyển;
Các dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ phát ban da;
Phản ứng da nặng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, nóng trong đôi mắt của bạn, đau da, tiếp theo là một phát ban da đỏ hoặc màu tím lan (đặc biệt là ở mặt hoặc trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong tróc.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

Chóng mặt hoặc buồn ngủ nhẹ;
Cảm giác mệt mỏi nhẹ;
Chán ăn;
Nghẹt mũi.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bình luận
Sản phẩm Bạn vừa xem

Yafort

12,000 VNĐ 13,200 VNĐ
Mua hàng